Tích cực cải cách hành chính, chuyển đổi số, giảm thiểu chi phí tuân thủ pháp luật, góp phần giải phóng nguồn lực, đồng hành cùng người dân, doanh nghiệp

Thủ tục 04: Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (VPĐD) của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ quan ban hành UBND tỉnh Thái Bình
Số hồ sơ
Lĩnh vực Thủ tục hành chính
Cách thức thực hiện

- Trực tiếp, trực tuyến, bưu điện. (Khuyến khích tổ chức, công dân nộp trực tuyến qua dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thái Bình Dichvucong.thaibinh.gov.vn.).

Thời hạn giải quyết

03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện

Thương nhân nước ngoài

Cơ quan trực tiếp thực hiện

Sở Công Thương

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương tại trung tâm phục vụ HCC tỉnh Thái Bình. Hoặc: nộp hồ sơ trực tuyến tại hệ thống DVCTT tỉnh Thái Bình
Kết quả thực hiện

Giấy phép thành lập VPĐD

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về VPĐD, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về VPĐD, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Quyết định số 3146/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 công bố TTHC mới ban hành/ TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Công Thương
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
1 1.500.000 VNĐ/01 giấy phép/lần cấp Theo quy định tại Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện

- Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi Giấy phép hết hạn.

- Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ điện tử, truy cập trên Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: Dichvucong.thaibinh.gov.vn.

- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trong thời hạn 03(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

- Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD. Trong thời hạn 03(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu tờ khaiSố lượng
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký Mẫu MĐ-4 kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương01
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam).
- Bản sao Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp.
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD khi hết thời hạn quy định trong Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập VPĐD theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.

Bình luận, góp ý (0)

Chưa có phản hồi