Tích cực cải cách hành chính, chuyển đổi số, giảm thiểu chi phí tuân thủ pháp luật, góp phần giải phóng nguồn lực, đồng hành cùng người dân, doanh nghiệp

Thủ tục 02: Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (VPĐD) của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Cơ quan ban hành UBND tỉnh Thái Bình
Số hồ sơ
Lĩnh vực Thủ tục hành chính
Cách thức thực hiện

- Trực tiếp , trực tuyến, bưu điện. (Khuyến khích tổ chức, công dân nộp trực tuyến qua dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thái Bình Dichvucong.thaibinh.gov.vn.)

Thời hạn giải quyết

03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện

Thương nhân nước ngoài

Cơ quan trực tiếp thực hiện

Sở Công Thương

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả sở công thương tại trung tâm phục vụ HCC tỉnh Thái Bình. Hoặc: nộp hồ sơ trực tuyến tại hệ thống DVCTT tỉnh Thái Bình
Kết quả thực hiện

Giấy phép thành lập VPĐD

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về VPĐD, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về VPĐD, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Quyết định số 3146/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 công bố TTHC mới ban hành/ TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Công Thương
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
1 1.500.000VNĐ/01 giấy phép/lần cấp Theo quy định tại Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện

- Thương nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP (Chuyển địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác) trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động VPĐD tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập VPĐD theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.

- Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ điện tử, truy cập trên Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: Dichvucong.thaibinh.gov.vn.

- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu tờ khaiSố lượng
* Trường hợp 1: cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP (Chuyển địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác) hồ sơ gồm:01
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký01
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động VPĐD gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định 07/2016/NĐ-CP01
- Bản sao Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp01
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở VPĐD nơi chuyển đến theo quy định tại Điểm e khoản 1 Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP bao gồm:01
+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở VPĐD01
+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở VPĐD theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan01
* Trường hợp 2: cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP (Giấy phép thành lập VPĐD bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức), hồ sơ gồm: 01
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký01
Ghi chú:Mẫu MĐ-1, mẫu MĐ-2 Thông tư 11/2016/TT-BCT
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

Thương nhân nước ngoài làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD trong những trường hợp sau:

- Chuyển địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác.

- Giấy phép thành lập VPĐD bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.

Bình luận, góp ý (0)

Chưa có phản hồi